Đầu tư cho dù là thị trường nào,từ vựng riêng của mỗi nhà đầu tư đó là điều mà tất cả chúng ta phải học cách hiểu đầu tiên . Thị trường Forex là thị trường mà có nhiều người trên thế giới đầu tư rất nhiều , nên phải dùng ngôn ngữ Tiếng Anh là ngôn ngữ chính để giao tiếp với mọi người trên toàn thế giới để hiểu hệ thống đồng loạt. Hôm nay, chúng tôi đã biên soạn từ vựng Forex cơ bản mà bạn nên biết trong bài viết này. Nó là gì? Hãy tìm hiểu cùng nhau một lúc.
1. Forex
Từ đầu tiên mà bạn nên biết hoặc nghi nghờ Forex có nghĩa là gì . Forex là từ viết tắt của Foreign Exchange hoặc Foreign Exchange Curency hoặc FX nó là đổi tiền tệ giữa Nước.
2. Lot Size
Một số người sẽ gọi là Lot hoặc Size cũng được. Lot Size là kích thước của hợp đồng hoặc order mà mình mở mỗi lúc. Trong giao dịch Forex sẽ giao dịch trên Lot, số lượng của mỗi Lot sẽ hạn chế theo loại tài khoản mà chúng ta mở.
3. Stop Loss hoặc S / L
SL hoặc Stop Loss nếu dịch theo từ có nghĩa là đừng thô lỗ hoặc đừng thiệt hại, là chỗ thoát ra trong trường hợp chúng ta thô lỗ với giao dịch Forex,chúng ta là người tự chỉnh SL phù hợp với giá bao nhiêu .
4. Take Profit hoặc T / P
TP hoặc Take Profit có nghĩa là lợi nhuận là mục tiêu giao dịch. Hoặc điểm ra trong trường hợp chúng ta thắng giao dịch. Cài đặt TP mỗi lần để mở Order, mình muốn tạo ra lợi nhuận khi đến điểm nào, bạn không cần phải xem màn hình mọi lúc, vì khi bạn đến TP được chỉ định, nó sẽ kết thúc đơn đặt hàng cho bạn để kiếm lời nhuận như được thiết lập ngay lập tức.
5. Leverage
Từ vựng này là từ được sử dụng nhiều và là chỗ nổi bật nhất cho người giao dịch nhỏ như mình có thể vào đầu tư trong thị trường Forex. Leverage là tỷ lệ của tiền Borker cho mình vay giao dịch ,là tỷ lệ như 1:100 có nghĩa là nếu mình có tiền 1 bath Borker sẽ cho mình vay giao dịch 100 bath. Leverage sẽ nhiều hay ít phụ thuộc với loại tài khoản mà mình chọn mở và các dịch vụ của mỗi Borker.
6. Spread
Spread là sự khác biệt giữa giá mua và giá bán ( Bid/Ask ) . Borker sẽ nhận được giá khác giá trên thị trường từ mình.Spread của cặp tiền sẽ khác nhau theo mỗi Borker, một số Borker có thể cho mình chọn Fix Spread hoặc không Fix Spread đều được.
7. Pip Value.
Pip là viết tắt từ Price interest Point là đơn vị đo nhỏ nhất của cặp tiền đó hoặc gọi là Point hoặc điểm . Pip Value có nghĩa là giá trị hoặc số tiền dư trong tài khoản của 1 Pip với 1 Standard Lot .
Từ vựng cơ bản Forex đã nói trước đây chỉ là một phần . Trong bài viết sau chúng ta sẽ tiếp tục với từ vựng cơ bản còn lại , từ vựng cơ bản Forex mà các Trader nên biết (2) để cho các Trader Forex hiểu thêm hơn nữa.